Tuy chẳng phải là hệ thống chữ số phổ quát nhất thế giới, nhưng số La Mã vẫn đóng vai trò quan trọng tại phổ quát đất nước. Qua bài viết sau đây, hãy cùng chúng tôi Đánh giá rõ hơn về những ký tự, lệ luật viết và bảng số chi tiết của hệ thống chữ số lâu đời này nhé!
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Đây là hệ thống chữ số được sử dụng trong thời Cổ đại. Tới thời trung cổ, người ta đã chỉnh sủa hệ thống chữ số này và được tiêu dùng cho đến hiện giờ.
hiện giờ, số La Mã thường được tiêu dùng trong các bản kê được đánh số (ở dạng khung bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của 1 quyển sách, các chương lớn của một bài luận, cuốn sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tách, số ngày ra mắt của phim, một số hoạt động như Thế vận hội Olympic, Super Bowl,…
1. Những chữ số trong bảng số La Mã
có 7 chữ số cơ bản trong dãy chữ số La Mã bạn cần nắm. Lúc biết được những ký tự này tương đương sở hữu số nào, bạn với thể dựa tho quy luật để sắm ra phương pháp viết cho chữ số bạn cần.
- I=1
- V=5
- X=10
- L=50
- C=100
- D=500
- M=1000
Về căn bản, những chữ số I, X, C, M, sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên 1 phép tính. Còn những chữ số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần độc nhất vô nhị. Chữ số cơ bản được lặp lại hai hoặc 3 lần trình bày giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
Ví dụ:
- I = một, II = 2, III = 3
- X = 10, XX = 20, XXX = 30
- C = 100, CC = 200, CCC = 300
- M = 1000, MM =2000, MMM = 3000
2. Quy tắc viết số La Mã
luật lệ chung lúc viết số La Mã là phải cùng, trái trừ:
– Chữ số thêm vào bên phải là cùng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và ko được thêm quá 3 lần số.
Ví dụ:
- V = 5, VI = 6, VII = 7, VIII = 8. Giả dụ viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9
- L = 50, LX = 60, LXX = 70, LXXX = 80
- C = 100, CX = 110, CV =105
- 2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII
– Số viết bên trái thường là trừ đi. Điều này mang tức là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Số bên trái sẽ nhỏ hơn số gốc.
Ví dụ:
- Số 4 (4= 5-1) viết là IV
- Số 40 = XL
- Số 90 = XC
- Số 400 = CD
- Số 900 = CM
như vậy, nếu quy đổi theo chiều trái lại thì:
- MCMLXXXIV = 1984
- MMXIX = 2019
– khi sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và những hàng ngũ chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã thì sẽ tính từ trái sang phải trị giá của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.
Ví dụ:
MCMXCIX = 1 ngàn chín trăm chín mươi chín (1999)
3. Cách đọc số La Mã
cách thức đọc số La Mã cũng được tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên ta chú ý tới chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước tới hàng trăm, hàng chục và hàng tổ chức (như đọc số tự nhiên).
Ví dụ:
- Số: 2222 = MMCCXXII (Hàng nghìn: MM = 2000, hàng trăm: CC = 200, hàng chục: XX = 20, hàng đơn vị: II = 2). Đọc là: hai nghìn 2 trăm hai mươi hai.
Lưu ý:
- Chỉ với I mới có thể đứng trước V hoặc X.
- X sẽ được phép đứng trước L hoặc C.
- C chỉ mang thể đứng trước D hoặc M.
- các số to hơn (4000 trở lên): 1 dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000.
- các số rất lớn thường không sở hữu dạng hợp nhất, mặc dù thỉnh thoảng hai gạch trên hay một gạch dưới được dùng để chỉ phép nhân cho một.000.000, tức thị X gạch dưới (X) là mười triệu.
- Số La Mã ko sở hữu số 0.
4. Bảng số La Mã
Dưới đây là bảng số La Mã bạn để bạn tham khảo:
một = I | 26 = XXVI | 51 = LI | 76 = LXXVI |
2 = II | 27 = XXVII | 52 = LII | 77 = LXXVII |
3 = III | 28 = XXVIII | 53 = LIII | 78 = LXXVIII |
4 = IV | 29 = XXIX | 54 = LIV | 79 = LXXIX |
5 = V | 30 = XXX | 55 = LV | 80 = LXXX |
6 = VI | 31 = XXXI | 56 = LVI | 81 = LXXXI |
7 = VII | 32 = XXXII | 57 = LVII | 82 = LXXXII |
8 = VIII | 33 = XXXIII | 58 = LVIII | 83 = LXXXIII |
9 = IX | 34 = XXXIV | 59 = LIX | 84 = LXXXIV |
10 = X | 35 = XXXV | 60 = LX | 85 = LXXXV |
11 = XI | 36 = XXXVI | 61 = LXI | 86 = LXXXVI |
12 = XII | 37 = XXXVII | 62 = LXII | 87 = LXXXVII |
13 = XIII | 38 = XXXVIII | 63 = LXIII | 88 = LXXXVIII |
14 = XIV | 39 = XXXIX | 64 = LXIV | 89 = LXXXIX |
15 = XV | 40 = XL | 65 = LXV | 90 = XC |
16 = XVI | 41 = XLI | 66 = LXVI | 91 = XCI |
17 = XVII | 42 = XLII | 67 = LXVII | 92 = XCII |
18 = XVIII | 43 = XLIII | 68 = LXVIII | 93 = XCIII |
19 = XIX | 44 = XLIV | 69 = LXIX | 94 = XCIV |
20 = XX | 45 = XLV | 70 = LXX | 95 = XCV |
21 = XXI | 46 = XLVI | 71 = LXXI | 96 = XCVI |
22 = XXII | 47 = XLVII | 72 = LXXII | 97 = XCVII |
23 = XXIII | 48 = XLVIII | 73 = LXXIII | 98 = XCVIII |
24 = XXIV | 49 = XLIX | 74 = LXXIV | 99 = XCIX |
25 = XXV | 50 = L | 75 = LXXV | 100 = C |